Monthly Archives: Tháng Sáu 2012

CÀI ĐẶT, THÊM BỚT CÁC SERVER ROLE, ROLE SERVICE VÀ FEATURE.

    Server Role là một tập hợp của các chương trình, để khi được cài đặt, chúng sẽ cho phép máy tính đảm nhận 1 vai trò cụ thể trong mạng. Các Roles có chung đặc điểm sau:

  • Mô tả các chức năng chính, nhiệm vụ của 1 máy tính. 1 máy tính cụ thể có thể được gán cho 1 role hoặc nhiều role khác nhau trong 1 hệ thống mạng.
  • Cung cấp đến cho người dùng khả năng truy cập vào tài nguyên trên hệ thống mạng, được quản lý bởi các máy tính khác, ví dụ như Websites, máy in, files.
  • Lưu trữ dữ liệu về các truy cập của người dùng có liên quan tới role mà nó đảm trách. Ví dụ, Active Directory Domain Services cung cấp 1 cơ sở dữ liệu để lưu lại những thông tin về người dùng và máy tính trong mạng.

      Ngay khi được cài đặt, chức năng của role sẽ được thực hiện.

   Role Service là 1 chương trình, hỗ trợ cho hoạt động của 1 Role. Sau khi người dùng cài đặt 1 role cụ thể, họ có thể chọn những role service nào sẽ được cung cấp đến cho người dùng. Một vài role, ví dụ như DNS Server chỉ có 1 chức năng duy nhất, do đó không chức các role service đi kèm. Một số role khác, ví dụ như Remote Desktop Services lại chứa rất nhiều role services khác nhau. Việc cài đặt chúng như thế nào tùy thuộc vào thiết kế và yêu cầu của hệ thống.

   Features là những chương trình, tuy không đóng vai trò là 1 thành phần của 1 role, nhưng lại có thể hỗ trợ khả năng hoạt động của một hay nhiều roles, hoặc cải thiện chức năng của hệ thống. Ví dụ như Telnet Client feature cho phép máy tính có thể điều khiển những máy tính khác từ xa thông qua mạng.

Các điểm thay đổi ở Windows Server 2008 R2:

Các Role và Role Service mới được thêm vào:

  • Certificate Enrollment Web Service  [ADCS-Enroll-Web-Svc]
  • Certificate Enrollment Policy Web Service  [ADCS-Enroll-Web-Pol]
  • BranchCache for network files  [FS-BranchCache]
  • Distributed Scan Server  [Print-Scan-Server]
  • Remote Desktop Virtualization Host  [RDS-Virtualization]
  • WebDAV Publishing  [Web-DAV-Publishing]
  • IIS Hostable Web Core  [Web-WHC]

Các Role và Role Service được đổi tên”

  • Remote Desktop Services  [Remote-Desktop-Services] (RDS used to be called Terminal Services)
  • Remote Desktop Session Host  [RDS-RD-Server]
  • Remote Desktop Licensing  [RDS-Licensing]
  • Remote Desktop Connection Broker  [RDS-Connection-Broker]
  • Remote Desktop Gateway  [RDS-Gateway]
  • Remote Desktop Web Access  [RDS-Web-Access]

Những Role và Role Service đã bị loại bỏ

  • File Replication Service  [FS-Replication] 
  • UDDI Services
  • UDDI Services Database
  • UDDI Services Web Application

Những thay đổi ở phần Features:

Feature mới được thêm vào:

  • Compact Server  [BITS-Compact-Server]
  • IIS Server Extension  [BITS-IIS-Ext]
  • BranchCache  [BranchCache]
  • DirectAccess Management Console  [DAMC]
  • Ink and Handwriting Services  [Ink-Handwriting]
  • Ink Support  [IH-Ink-Support]
  • Handwriting Recognition  [IH-Handwriting]
  • AD DS Snap-Ins and Command-Line Tools  [RSAT-ADDS-Tools]
  • Active Directory Administrative Center  [RSAT-AD-AdminCenter]
  • Active Directory module for Windows PowerShell  [RSAT-AD-PowerShell]
  • Remote Desktop Connection Broker Tools  [RSAT-RDS-Conn-Broker]
  • BitLocker Drive Encryption Tools  [RSAT-Bitlocker-DriveEnc]
  • BitLocker Recovery Password Viewer  [RSAT-Bitlocker-RecPwd]
  • Windows Biometric Framework  [Biometric-Framework]
  • Windows PowerShell Integrated Scripting Environment (ISE)  [PowerShell-ISE]
  • Windows Server Migration Tools  [Migration]
  • Windows TIFF IFilter  [TIFF-IFilter]
  • WinRM IIS Extension  [WinRM-IIS-Ext]

Feature được đổi tên:

  • XPS Viewer  [XPS-Viewer]
  • Remote Desktop Services Tools  [RSAT-RDS] (Jose: RDS used to be called Terminal Services)
  • Remote Desktop Session Host Tools  [RSAT-RDS-RemoteApp]
  • Remote Desktop Gateway Tools  [RSAT-RDS-Gateway]
  • Remote Desktop Licensing Tools  [RSAT-RDS-Licensing]

Feature đã bị loại bỏ:

  • Windows 2000 Client Support  [MSMQ-Win2000]
  • UDDI Services Tools  [RSAT-UDDI]
  • Removable Storage Manager  [Removable-Storage]

Trong phiên bản Enterprise, có tất cả 17 role và 48 feature khác nhau có thể gán được.

Các công việc quản trị này có thể thực hiện thông qua Server Manager, Initial Configuration Task hoặc từ Windows PowerShell. Trong đó việc sử dụng Server Manager hay Initial Configuration Task đều đã được các quản trị viên làm quen từ phiên bản Windows Server 2008 R2, lựa chọn sử dụng Windows PowerShell là hoàn toàn mới mẻ.

Để sử dụng Server Manager, lựa chọn mục Server Manager, sau đó chọn Add Roles (hoặc Add Features)

 

Cửa sổ Server Manager sẽ hiển thị thông tin về những Server Role đã được cài đặt trước đó.

Để tiến hành cài đặt thêm 1 role mới cho hệ thống, nhấp vào liên kết Add Roles.

Cửa sổ Add Role Wizard xuát hiện, liệt kê đầy đủ 17 role có thể cài đặt. Để minh họa, ở đây tiến hành cài đặt DHCP Server Role, nhằm mục đích  thực hiện chức năng cấp phát cấu hình động cho các máy khác trong mạng LAN.

Để thực hiện, trước hết cần click chọn vào mục DHCP Server. Sau đó nhấn Next.

Phần giới thiệu về DHCP Server Role xuất hiện, cung cấp những thông tin cơ bản về dịch vụ DHCP. Nhấn Next để chuyển đến mục tiếp theo.

Ở đây, do đã cấu hình IP cho interface của máy từ trước với địa chỉ là 10.10.10.1, do vậy ở mục này yêu cầu chọn mạng sẽ xuất hiện. Thực hiện chọn mạng 10.10.10.0 để cấp phát mạng IP. Nhấn Next.

Phần DNS sẽ yêu cầu nhập vào các thông tin về Domain và DNS Server. Tùy theo cấu hình mạng, ta thiết lập các thông số này cho phù hợp. Sau đó nhấn Next.

Tại phần Specify IPv4 WINS Server Settings, tùy theo thiết kế của mạng có sử dụng WINS (Windows Internet Name Service – dùng để map địa chỉ IP và tên NetBIOS) mà ta chọn “WINS is not required for applications in this network” (không cần dùng WINS trong mạng) hay “WINS is required for applications in this network” (phải dùng WINS).

Tại cửa sổ Add or Edit DHCP Scopes, người dùng có thể thiết lập các Scope (pool – các không gian địa chỉ có thể dùng để cấp phát cho các client trong mạng). Nhấn nút Add để tạo mới.

Nhập các thông tin thích hợp cho Scope, bao gồm tên, dải địa chỉ (địa chỉ đẩu/cuối), Subnet mask và Default Gateway. Lưu ý trong dải địa chỉ nhập vào nhớ bỏ qua địa chỉ của chính server đang cài đặt và những địa chỉ gán tĩnh.

Nhấn Next để tiếp tục

Tùy theo mong muốn của người quản trị, ta sẽ cho phép cấu hình IPv6 Stateless hoặc Stateful. Sự khác biệt giữa 2 loại cấu hình này là:

+ Stateful: DHC Server đóng vai trò quản lý tập trung, cấp phát địa chỉ cho tất cả các máy trong mạng.

+ Stateless: Mỗi client tự cấu hình địa chỉ IPv6 của mình, không thông qua DHCP Server. Thay vào đó, DHCP Server chỉ cung cấp đến các client thông tin về mạng, DNS Server,Default Gateway…

Giống như đối với IPv4, yêu cầu về domain name và DNS Server cũng xuất hiện.

Xác nhận lại thông tin cấu hình tại mục Confirm Installation Selection. Nhấn Install để tiến hành cài đặt.

Quá trình cài đặt diễn ra rất nhanh.

Sau khi kết thúc quá trình cài đặt, cửa sổ thông báo cài đặt thành công sẽ hiện ra.

Sử dụng giao diện dòng lệnh bằng severmanagercmd.exe:

Đối với những nhà quản trị đã quen thuộc với hệ thống Windows Server thì việc sử dụng dòng lệnh sẽ đem lại nhiều ưu điểm hơn, như tính đơn giản, đặc biệt tốc độ cài đặt đạt được mức tối đa.

Thay vì sử dụng giao diện đồ họa với Server Manager, người quản trị có thể sử dụng servermanagercmd.exe giống như ở Windows Server 2008. Tuy ở phiên bản R2, Microsoft khuyến cáo sử dụng PowerShell nhưng đây vẫn là 1 tính năng thú vị không nên bỏ qua.

Mở Command Prompt lên, chạy lệnh sau servermanagercmd.exe –query để kiểm tra những role, role service hay feature nào đã được cài đặt. Những phần đã được cài đặt trên server sẽ được chuyển sang màu xanh lá và được gắn 1 dấu X ở đầu. Như ở phần trên đã thực hiện cài DHCP Server Role nên mục DHCP Server sẽ được đánh dấu.

Thực hiện minh họa cho quá trình cài đặt cho server thông qua servermanagercmd.exe:

Tiến hành cài đặt File Services và File Server Resource Manager. Trong servermanagercmd.exe, cài đặt File Services với từ khóa FS-FileServer và  File Server Resource Manager với từ khóa FS-Resource-Manager. Có thể tra cứu các từ khóa này bằng câu lệnh query.

Thực hiện câu lệnh sau: servermanagercmd.exe –install FS-FileServer FS-Resource-Manager. Câu lệnh này sẽ cài đặt 2 dịch vụ trên cho server. Quá trình thực hiện cài đặt rất nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với việc phải thực hiện thông qua giao diện đồ họa GUI.

Bây giờ, tiến hành kiểm tra lại với câu lệnh query phía trên, có kết quả như sau:

So với lúc trước thì đã có 2 service mới được cài đặt.

Với việc cài đặt nhiều server khác nhau, thì việc tạo ra 1 file cài đặt sẽ là vô cùng thuận tiện. Bằng cách sử dụng file XML hay còn gọi là  Answer File, quản trị viên có thể đạt được hiệu quả tối đa trong việc cài đặt server. Tất cả những gì anh ta cần làm, là chép file xml vào máy tính rồi chạy tự động, server sẽ được tự động cài đặt theo ý muốn.

Chẳng hạn ở đây, file FileServer.XML đã được tạo ra. Nếu chạy file này, kết quả cũng giống như khi thực hiện những câu lệnh đơn lẻ phía trên.

<?xml version=”1.0” encoding=”utf-8” ?>

<ServerManagerConfiguration Action=”Install”

xmlns=”http://schemas.microsoft.com/sdm/Windows/ServerManager/

Configuration/2007/1” xmlns:xs=”http://www.w3.org/2001/XMLSchema”>

<RoleService Id=”FS-FileServer” />

<RoleService Id=”FS-Resource-Manager” />

</ServerManagerConfiguration>

 

 

 

 

 

 

 

 

Việc thực hiện 1 file xml khá đơn giản, cần chú ý những thông số sau:

ServerManagerConfiguration Action: Có giá trị Install hay Remove, tương ứng với tác vụ cài đặt hoặc gỡ bỏ.

Role Id: Định danh những Role ID bị ảnh hưởng bởi Answer File này, có thể thêm nhiều Role ID khác nhau.

RoleService Id: định danh những Role Service ID cần tùy chỉnh.

Để tiến hành cài đặt, lưu đoạn code trên vào Notepad rồi Save As với phần mở rộng là .xml.

Thực hiện câu lệnh servermanagercmd.exe –inputpath <đường dẫn tới Answer File>.

 

Cài đặt và gỡ bỏ Features

Có thể sử dụng những công cụ như servermanagercmd.exe, PowerShell, Server Manager. Quá trình thực hiện tương tự như khi cài đặt Server Roles.

Thực hiện bằng Server Manger, chuyển đến mục Features rồi chọn Add Features:

Cửa sổ add Features Wizard hiển thị những Features có thể cài đặt trong Windows Server 2008 R2

Thực hiện cài đặt feature .NET Framework 3.5.1 để hỗ trợ việc cài đặt các ứng dụng sau này (ví dụ như Exchange Server 2010). Click chọn vào mục tương ứng, một cửa sổ hiện ra yêu cầu cài bổ sung thêm các role service khác. Nhấn Add Required Role Services.

Nhấn Next:

Bỏ qua phần giới thiệu bằng cách nhấn Next:

Lựa chọn các role service cần thiết rồi nhấn Next

Kiểm tra lại thông tin cài đặt tại mục Confirmation. Sau khi chắc chắn mọi thiết lập đều chính xác nhấn Install để tiến hành cài đặt:

Sau khi cài đặt xong, màn hình Results sẽ hiển thị kết quả. Nhấn Close để đóng.

Trở lại mục Features trong Server Manager sẽ thấy thông tin về các Features đã được cài đặt: